Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ mới nhất 2020 trên toàn quốc
Bao nhiêu mét vuông thì được cấp sổ đỏ, khi làm thủ tục tách thửa thì phải đảm bảo diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ là bao nhiêu? Có phải diện tích tối thiểu các tỉnh thành đều giống nhau hay không?
Đây là câu hỏi của rất nhiều người dân trên 63 tỉnh thành cả nước đã gọi điện và gửi thư về cho chúng tôi để mong được tư vấn giải đáp vấn đề này. Hôm nay chúng tôi sẽ viết một bài để giải quyết những thắc mắc của đông đảo người dân trên cả nước đang quan tâm về điều kiện, diện tích tối thiểu để tách thửa & bao nhiêu mét vuông thì được cấp sổ đỏ.
Để phục vụ cho mục đích tra cứu các nội dung liên quan đến câu hỏi bao nhiêu mét vuông được cấp sổ đỏ, các thông tin liên quan đến vấn đề diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại các tỉnh, thành, bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin quy định về diện tích tách thửa tối thiểu của 63 tỉnh, thành trong cả nước hiện nay. Xin gửi tới quý bạn đọc cùng theo dõi.
Xem thêm các bài viết của chúng tôi về lĩnh vực đất đai:
- Tư vấn pháp luật Đất đai – nhà ở
- Tư vấn luật đất đai nhà ở – giải quyết vấn đề trọng yếu cuộc sống
- Luật Sư tư vấn luật Đất Đai Đà Nẵng nhanh chóng, chính xác
- Tư vấn luật đất đai tại tphcm và các tỉnh thành trên cả nước Miễn Phí
- Tư vấn luật đất đai – luật sư tư vấn tin cậy của mọi nhà

Mục lục
- 1 1. Diện tích tối thiểu để tách thửa & cấp sổ đỏ tại thành phố Hồ Chí Minh (HCM)
- 2 2. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hà Nội
- 3 3.Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bắc Ninh
- 4 4. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Quảng Trị
- 5 5. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Long An
- 6 6. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại An Giang
- 7 7. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Khánh Hòa
- 8 8. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bà Rịa – Vũng Tàu
- 9 9. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Kiên Giang
- 10 10.Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bắc Giang
- 11 11.Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Kon Tum
- 12 12. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bắc Kạn
- 13 13. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Lai Châu
- 14 14. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bạc Liêu
- 15 15. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Lâm Đồng
- 16 16. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Lạng Sơn
- 17 17. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bến Tre
- 18 18. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Lào Cai
- 19 19. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bình Định
- 20 20. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bình Dương
- 21 21. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Nam Định
- 22 22. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bình Phước
- 23 23. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Nghệ An
- 24 24. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bình Thuận
- 25 25. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Ninh Bình
- 26 26. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Cà Mau
- 27 27. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Ninh Thuận
- 28 28. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Cần Thơ
- 29 29. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Phú Thọ
- 30 30. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Cao Bằng
- 31 31. Phú Yên
- 32 32. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Đà Nẵng
- 33 33. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Quảng Bình
- 34 34. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Đắk Lắk
- 35 35. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Quảng Nam
- 36 36. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Đắk Nông
- 37 37. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Quảng Ngãi
- 38 38. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Điện Biên
- 39 39. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Quảng Ninh
- 40 40. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Đồng Nai
- 41 41.Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Đồng Tháp
- 42 42. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Sóc Trăng
- 43 43. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Gia Lai
- 44 44. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Sơn La
- 45 45. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hà Giang
- 46 46. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Tây Ninh
- 47 47.Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hà Nam
- 48 48. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Thái Bình
- 49 49. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Thái Nguyên
- 50 50. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hà Tĩnh
- 51 51. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Thanh Hóa
- 52 52. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hải Dương
- 53 53. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Thừa Thiên Huế
- 54 54. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hải Phòng
- 55 55. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Tiền Giang
- 56 56. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hậu Giang
- 57 57. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Trà Vinh
- 58 58. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hòa Bình
- 59 59. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Tuyên Quang
- 60 60. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Vĩnh Long
- 61 61. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hưng Yên
- 62 62. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Vĩnh Phúc
- 63 63. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Yên Bái
1. Diện tích tối thiểu để tách thửa & cấp sổ đỏ tại thành phố Hồ Chí Minh (HCM)
Văn bản áp dụng: Quyết định số 60/2017/QĐ-UBND
Khu vực | Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ |
Khu vực 1: gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú. | tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền không < 03 mét. |
Khu vực 2: gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện. | tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền không < 04 mét. |
Khu vực 3: gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn). | tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền không < 05 mét. |
2. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hà Nội
Văn bản áp dụng: Quyết định 20/2017/QĐ-UBND
– Diện tích tối thiểu 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn
– Chiều rộng và chiều sâu từ 3 m trở lên.
Khi chia tách thửa đất có hình thành ngõ đi sử dụng riêng thì ngõ đi phải có mặt cắt ngang từ 2m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các xã và từ 1m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các phường, thị trấn và các xã giáp ranh.
Để sử dụng tại đây: dịch vụ sang tên sổ đỏ
3.Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bắc Ninh
Văn bản áp dụng: Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp sổ đỏ:
– Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ là: 40,0 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh từ 3,5 m.
– Đối với đất ở nông thôn trong trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu từ 70,0 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 4,0 m.
4. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Quảng Trị
Văn bản áp dụng: Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp sổ đỏ đối với đất ở:
– Khu vực đô thị là 36 m2, có chiều rộng tối thiểu là 4,0 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng là 9,0 m.
– Khu vực nông thôn là 45 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 5,0 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng 9 m.
5. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Long An
Văn bản áp dụng: Quyết định 65/2016/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp sổ đỏ đối với các lô đất được quy định như sau:
- Lô đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m:
Diện tích tối thiểu là 45 m2, trong đó bề rộng tối thiểu là 5 m; chiều sâu tối thiểu là 5 m.
- Lô đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới nhỏ hơn 20 m:
Diện tích tối thiểu là 36 m2, bề rộng tối thiểu là 4 m; chiều sâu tối thiểu là 4 m.
- Đối với lô đất xây dựng nhà ở không tiếp giáp đường giao thông hoặc tiếp giáp đường giao thông nhưng chưa quy định lộ giới: Diện tích tối thiểu là 80 m2, trong đó: trong đó bề rộng tối thiểu là 4 m; chiều sâu tối thiểu là 15 m.
6. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại An Giang
Văn bản áp dụng: Quyết định 103/2016/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp sổ đỏ:
– Tại các phường: 35 m2;
– Tại các thị trấn: 40 m2;
– Tại các xã: 45 m2.
7. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Khánh Hòa
Văn bản luật áp dụng: Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND và Quyết định 32/2014/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp sổ đỏ
Đối với đất ở đô thị
a) Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m:
+ Diện tích của thửa đất ≥ 45 m2;
+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;
+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m.
b) Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới từ 10m đến < 20 m:
+ Diện tích của thửa đất ≥ 36 m2;
+ Bề rộng của thửa đất ≥ 4 m;
+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 4 m.
c) Thửa đất nằm tiếp giáp hẻm, đường nội bộ có lộ giới < 10 m:
+ Diện tích của thửa đất ≥ 36 m2;
+ Bề rộng của thửa đất ≥ 3 m;
+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 3 m.
Đối với đất ở tại nông thôn
a) Thửa đất tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên thôn, liên xã:
+ Diện tích của thửa đất ≥ 45 m2;
+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;
+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m.
b) Đối với các đảo:
+ Diện tích tối thiểu là 40m2;
+ Bề rộng của lô đất ≥ 4m;
+ Chiều sâu của lô đất ≥ 4m.
c) Các khu vực khác còn lại.
+ Diện tích của thửa đất ≥ 60 m2.
+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;
+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m.
8. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bà Rịa – Vũng Tàu
Văn bản áp dụng: Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND
– Diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp sổ đỏ
Đối với đất ở đã xây dựng nhà ở:
Áp dụng tại địa bàn các phường có diện tích và kích thước thửa đất: 45m2 và có chiều rộng không nhỏ hơn 5m và chiều sâu không nhỏ hơn 5m tại đường phố có lộ giới > 20 m; 36m2 và có chiều rộng không nhỏ hơn 4m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4m tại đường phố có lộ giới < 20m; Riêng tại địa bàn thị trấn, các xã và huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 40 m2, có chiều sâu thửa đất và có chiều rộng không nhỏ hơn 4m.
– Đối với đất ở chưa xây dựng nhà ở:
Áp dụng tại địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc đô thị và Trung tâm huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 60 m2 và có chiều rộng không nhỏ hơn 5m và chiều sâu không nhỏ hơn 5m.
Tại địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 100 m2 và có chiều rộng không nhỏ hơn 5m và chiều sâu không nhỏ hơn 5m.
9. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Kiên Giang
Văn bản áp dụng: Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở
- Thửa đất ở tiếp giáp với đường giao thông có chỉ giới xây dựng lớn hơn hoặc bằng 20 m:
a) Diện tích tối thiểu là 45 m2;
b) Bề rộng bằng hoặc lớn hơn 5 m;
c) Chiều sâu bằng hoặc lớn hơn 5 m.
- Thửa đất ở không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này, sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Diện tích tối thiểu là 36 m2;
b) Bề rộng bằng hoặc lớn hơn 4 m;
c) Chiều sâu hoặc lớn hơn 4 m.
10.Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bắc Giang
Văn bản áp dụng: Quyết định số 745/2014/QĐ-UBND
- Đối với đất ở đô thị, đất ở nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc vùng quy hoạch phát triển đô thị thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp không có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất có diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ từ 24 m2trở lên với chiều rộng tối thiểu phải từ 3m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 5,5 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.
- Đối với đất ở nông thôn và các trường hợp không thuộc khoản 1 Điều này thì diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp sổ đỏ thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất tối thiểu sau khi tách thửa phải có diện tích đất tối thiểu từ 48 m2trở lên với chiều rộng tối thiểu phải từ 04 m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 08 m trở lên.
11.Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Kon Tum
Văn bản áp dụng: Quyết định 62/2014/QĐ-UBND
a)Đối với đất ở tại đô thị:
– Trường hợp lô đất được tách thửa không tiếp giáp với trục đường phải có đủ các điều kiện:
+ Diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp sổ đỏ là 40m2;
+ Chiều rộng tối thiểu là 4,0m, chiều dài tối thiểu là 4,0m;
– Trường hợp lô đất được tách thửa tiếp giáp với trục đường có lộ giới từ 20m trở lên phải có đủ các điều kiện:
+ Diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp sổ đỏ của lô đất là 45m2;
+ Chiều rộng tối thiểu là 5,0m, chiều dài tối thiểu là 6,5m.
– Trường hợp lô đất được tách thửa tiếp giáp với trục đường có lộ giới nhỏ hơn 20m phải có đủ các điều kiện:
+ Diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp sổ đỏ của lô đất là 40m2;
+ Chiều rộng tối thiểu là 4,0m, chiều dài tối thiểu là 5,5m.
b) Đối với đất ở tại nông thôn:
– Diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp sổ đỏ là 72m2;
– Chiều rộng tối thiểu 4,5m, chiều dài tối thiểu 16m.
12. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bắc Kạn
Văn bản áp dụng: Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp sổ đỏ là 30 m2 và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi mà có độ dài tối thiểu là 03 m
13. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Lai Châu
Văn bản áp dụng: Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp sổ đỏ đối với đất ở phải phù hợp với quy định về xây dựng nhà ở.
a) Đối với đất ở tại đô thị thì diện tích tối thiểu là 80 m2và chiều rộng tối thiểu của thửa đất là 4m;
b) Đối với đất ở tại nông thôn thì diện tích tối thiểu là 120 m2và kích thước chiều rộng tối thiểu của thửa đất là 5m;
14. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bạc Liêu
Văn bản áp dụng: Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND
- Đất ở đô thị:
– Đất ở có nhà hiện hữu: Không nhỏ hơn 35m2, có chiều rộng từ 3,5m và chiều sâu từ 04m trở lên.
– Đất ở chưa có nhà: Không nhỏ hơn 40m2, có chiều rộng từ 04m và chiều sâu từ 04m trở lên.
- Đất ở nông thôn:
– Đất ở có nhà hiện hữu: Không nhỏ hơn 50m2, có chiều rộng từ 04m và chiều sâu từ 04m trở lên.
– Đất ở chưa có nhà: Không nhỏ hơn 60m2, có chiều rộng từ 04m và chiều sâu từ 04m trở lên.
15. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Lâm Đồng
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ được quy định như sau:
a) Đối với đất ở đô thị
– Dạng nhà phố: Diện tích tối thiểu là 40 m2 và có chiều rộng ≥ 4,0 m đối với đường đã có tên hoặc đường, đường hẻm có lộ giới ≥ 10 m; có kích thước theo mặt đường ≥ 3,3 m đối với các đường, đường hẻm còn lại
– Dạng nhà liên kế có sân vườn: Diện tích tối thiểu là 72 m2 và có chiều rộng ≥ 4,5 m; tại các đường hẻm diện tích tối thiểu là 64 m2 và kích thước theo mặt đường ≥ 4,0 m.
– Dạng nhà song lập: Diện tích tối thiểu là 280 m2 và có kích thước theo mặt đường chính ≥ 20,0 m (tính cho 02 lô); tại các đường hẻm diện tích tối thiểu là 224 m2 và kích thước theo mặt đường ≥ 16,0 m.
– Dạng nhà biệt lập: Diện tích tối thiểu là 250 m2 và có kích thước theo mặt đường chính ≥ 12,0 m; tại các đường hẻm diện tích tối thiểu là 200 m2 và kích thước theo mặt đường ≥ 10,0 m.
– Dạng biệt thự: Diện tích tối thiểu là 400 m2 và có kích thước theo mặt đường ≥ 14,0 m.
b) Đối với đất ở nông thôn: Khuyến khích người sử dụng đất tách thửa đủ diện tích để làm nhà biệt lập, biệt thự, nhà vườn; trường hợp không đủ điều kiện thì diện tích đất tối thiểu là 72 m2, kích thước theo mặt đường ≥ 4,5 m.
16. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Lạng Sơn
Căn cứ pháp lý: Quyết định 22/2014/QĐ-UBND và Quyết định 23/2014/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ được hình thành sau khi tách thửa đối với đất ở tại nông thôn phải đáp ứng được điều kiện về diện tích, kích thước tối thiểu:
+ Diện tích tối thiểu của thửa đất hình thành sau khi tách thửa là 40 m2.
+ Kích thước các cạnh của mỗi thửa đất sau khi tách thửa tối thiểu phải có chiều rộng và chiều dài lớn hơn hoặc bằng 3 m.
17. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bến Tre
Căn cứ pháp lý: Quyết định 33/2014/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ phải đảm bảo các điều kiện sau:
STT | Đơn vị hành chính | Diện tích tối thiểu
(m2) |
Chiều rộng mặt tiền tối thiểu (m) | Chiều sâu tối thiểu so với lộ giới (m) |
1 | Tại các phường | 36 | 4 | 4 |
2 | Tại các thị trấn | 40 | 4 | 4 |
3 | Tại các xã | 50 | 4 | 4 |
18. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Lào Cai
Căn cứ pháp lý: Quyết định 108/2016/QĐ-UBND
- Đối với những nơi đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt và công bố hoặc khu vực thực hiện theo quy chế đô thị đã được phê duyệt.
Diện tích tối thiểu và kích thước thửa đất tối thiểu theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt hoặc quy chế đô thị đã được phê duyệt.
- Đối với những nơi chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt hoặc khu vực thực hiện theo quy chế đô thị đã được phê duyệt
a) Đối với khu vực đô thị
Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất ở là 60,0 m2
b) Đối với khu vực nông thôn bao gồm trung tâm các xã, các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, tuyến liên huyện, liên xã và những nơi đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất ở là 100,0 m2
c) Đối với các khu vực nông thôn khác còn lại:
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ được phép đối với đất ở là 150 m2
19. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bình Định
Căn cứ pháp lý: Quyết định 40/2014/QĐ-UBND
Đối với đất ở: Diện tích tối thiểu của một thửa đất ở sau khi tách thửa là 40m2.
20. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bình Dương
Căn cứ pháp lý: Quyết định 25/2017/QĐ-UBND
Đối với đất ở:
Đơn vị hành chính | Diện tích (m2) |
Tại các phường | 60 |
Tại các thị trấn | 80 |
Tại các xã | 100 |
21. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Nam Định
Căn cứ pháp lý: Quyết định 23/2014/QĐ-UBND
STT | Khu vực | Diện tích tối thiểu (m2) |
Chiều rộng mặt tiền tối thiểu (m) | Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng (m) |
I | Khu vực I: | |||
1 | Khu vực nội thành phố Nam Định, Thị trấn: | |||
1.1 | Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố | 30 | 3,0 | 5,0 |
1.2 | Thửa đất đơn lẻ, độc lập | 45 | 4,5 | 5,0 |
2 | Thửa đất trong các khu quy hoạch xây dựng đô thị: | |||
2.1 | Đường phố có lộ giới mặt cắt nhỏ hơn 20 m | 36 | 4,0 | 5,0 |
2.2 | Đường phố có lộ giới mặt cắt lớn hơn 20 m | 45 | 4,5 | 5,0 |
II | Khu vực II | 45 | 3,0 | 7,0 |
III | Khu vực III | 50 | 4,0 | 7,0 |
IV | Khu vực IV | 80 | 4,5 | 7,0 |
22. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bình Phước
Căn cứ pháp lý: Quyết định 31/2014/QĐ-UBND
a) Đất ở tại các phường thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các thị trấn thuộc các huyện, diện tích tách thửa tối thiểu quy định như sau:
– Đối với thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20m, diện tích tách thửa tối thiểu là 45m2 không tính phần diện tích hạn chế sử dụng trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 05m;
– Đối với thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20m, diện tích tách thửa tối thiểu là 36m2 không tính phần diện tích hạn chế sử dụng trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 04m.
b) Đất ở tại các xã thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các huyện: Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ là 100m2không tính phần diện tích hạn chế sử dụng trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 05m.
23. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Nghệ An
Căn cứ pháp lý: Quyết định 49/2014/QĐ-UBND
Thửa đất ở được hình thành sau khi tách thửa, nhập thửa phải có diện tích tối thiểu theo quy định sau đây và phù hợp với quy hoạch, phải có kích thước (chiều rộng, chiều dài) đủ điều kiện xây dựng nhà ở theo quy định của Bộ xây dựng thì được cấp giấy chứng nhận. Cụ thể:
– Tại địa bàn thành phố Vinh, các thị xã, thị trấn và các xã ven biển là 50 m2;
– Các địa bàn còn lại là 80 m2.
24. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Bình Thuận
Căn cứ pháp lý: Quyết định 55/2014/QĐ-UBND
Khu vực | Diện tích tách thửa tối thiểu | Ghi chú thêm |
Đất ở đô thị | 40 m2 | Chiều ngang (mặt tiền tiếp giáp với mặt đường) tối thiểu là 3,5 m;
Chiều dọc tối thiểu là 5 m |
Đất ở nông thôn | 60 m2 | – Chiều ngang (mặt tiền tiếp giáp với mặt đường) tối thiểu là 4 m;
– Chiều dọc tối thiểu là 8 m. |
25. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Ninh Bình
Căn cứ pháp lý: Quyết định 24/2014/QĐ-UBND
Diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa phải bảo đảm đủ điều kiện sau:
– Có diện tích không nhỏ hơn 36 m2 và có bề rộng mặt tiền, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 3 m đối với đất ở tại các phường và thị trấn.
– Có diện tích không nhỏ hơn 45 m2 và có bề rộng mặt tiền, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 4 m đối với đất ở tại các xã.
26. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Cà Mau
Căn cứ pháp lý: Quyết định 32/2015/QĐ-UBND
Khu vực | Diện tích tách thửa tối thiểu | Ghi chí thêm |
Phường, thị trấn | 36 m2 | – Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m;
– Chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m. |
Xã | 50 m2 | – Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m;
– Chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m. |
27. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Ninh Thuận
Căn cứ pháp lý: Quyết định 85/2014/QĐ-UBND
Khu vực | Diện tích tối thiểu tách thửa | Ghi chú thêm |
Đô thị | 40m2 trở lên | Cạnh ngắn nhất của thửa đất được tách, tối thiểu phải là 3,5m. |
80m2 trở lên | Cạnh ngắn nhất của thửa đất được tách sau khi tách thửa tối thiểu phải là 5,0m. | |
Nông thôn | 100m2 | Cạnh ngắn nhất của thửa đất bị tách thửa sau khi tách thửa tối thiểu phải là 5,0m. |
28. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Cần Thơ
Căn cứ pháp lý: Quyết định 19/2014/QĐ-UBND
Khu vực | Diện tích tách thửa tối thiểu |
Các phường, thị trấn | 40m2 |
Các xã | 60m2 |
29. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Phú Thọ
– Thửa đất ở chỉ được tách thửa khi diện tích của các thửa đất hình thành sau khi tách từ thửa đất đó không nhỏ hơn 50 m2.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 12/2014/QĐ-UBND
30. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Cao Bằng
* Đối với đất ở tại đô thị:
– Diện tích tối thiểu 36 m2
– Chiều rộng tối thiểu 3,5 m
* Đối với đất ở tại nông thôn:
– Diện tích tối thiểu 60 m2
– Chiều rộng tối thiểu 4,0 m
Căn cứ pháp lý: Quyết định 44/2014/QĐ-UBND
31. Phú Yên
Căn cứ pháp lý: Quyết định 42/2014/QĐ-UBND
– Diện tích tối thiểu đối với các phường: 55m2 (chưa xây dựng nhà ở), 45 m2 (đã xây dựng nhà ở)
– Diện tích tối thiểu đối với các thị trấn và các xã đã xây dựng quy hoạch đô thị: 60m2 (chưa xây dựng nhà ở), 50 m2 (đã xây dựng nhà ở)
– Các xã khu vực nông thôn và không thuộc quy hoạch phát triển đô thị: 80m2 (chưa xây dựng nhà ở), 60 m2 (đã xây dựng nhà ở)
32. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Đà Nẵng
– Diện tích đất ở tối thiểu 70,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây: quận Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà…
– Diện tích đất ở tối thiểu 100,0m2 và chiều rộng cạnh tối thiểu là 4,5m được áp dụng cho các khu vực sau đây: các phường thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí: Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông, mặt tiền Quốc lộ 1A và Quốc lộ 14B
– Diện tích đất ở tối thiểu 150,0m2 và chiều rộng cạnh tối thiểu là 5,0m được áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, trừ các vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 42/2014/QĐ-UBND
33. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Quảng Bình
Căn cứ pháp lý: Quyết định 23/2017/QĐ-UBND
– Đất do tổ chức sử dụng: diện tích tối thiểu là 300 m2, cạnh nhỏ nhất phải lớn hơn hoặc bằng 10m
– Đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng: diện tích tối thiểu là 302, cạnh nhỏ nhất phải lớn hơn hoặc bằng 4m.
34. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Đắk Lắk
Đối với các phường, thị trấn:
– Trường hợp tách thửa do thực hiện quy hoạch: Diện tích tối thiểu 20m2, chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 3m;
– Trường hợp tách thửa để thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng một phần thửa đất: Diện tích tối thiểu 40m2, chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 3m;
Đối với các xã: Diện tích tối thiểu 60m2, chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 4m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 36/2014/QĐ-UBND
35. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Quảng Nam
– Đối với đất thuộc khu vực I: Diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở là 40,0m2 và phải đảm bảo chiều rộng từ 4,0 m trở lên;
– Đối với đất thuộc khu vực II: Diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở là 50,0m2 và phải đảm bảo chiều rộng thửa đất từ 4,0 m trở lên;
– Đối với đất thuộc khu vực III: Diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở là 60,0m2 và phải đảm bảo chiều rộng (mặt tiền) thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng từ 4,0 m trở lên.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 12/2015/QĐ-UBND
36. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Đắk Nông
Khu vực đô thị:
Đối với lô đất tiếp giáp với đường có lộ giới từ 20 m trở lên: Diện tích tối thiểu từ 55 m2 trở lên và chiều rộng từ 5 m trở lên, chiều sâu từ 5 m trở lên.
Đối với lô đất tiếp giáp với đường có lộ giới nhỏ hơn 20 m: Diện tích tối thiểu từ 46 m2 trở lên và chiều rộng từ 4 m trở lên, chiều sâu từ 4 m trở lên.
Khu vực nông thôn: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa từ 90 m2 trở lên và chiều rộng từ 5 m trở lên, chiều sâu từ 5 m trở lên.
– Đối với thửa đất giáp với tuyến đường có lộ giới từ 20 m trở lên phải bảo đảm 03 yếu tố: Diện tích tách thửa từ 45 m2, chiều rộng từ 4 m trở lên, chiều sâu từ 5 m trở lên.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 32/2014/QĐ-UBND
37. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Quảng Ngãi
– Khu vực đô thị, huyện Lý Sơn, các xã: Bình Chánh, Bình Thạnh, Bình Đông, Bình Châu, Tịnh Kỳ, Nghĩa An, Nghĩa Phú thuộc thành phố Quảng Ngãi; Đức Lợi thuộc huyện Mộ Đức; Phổ Thạnh, Phổ Quang thuộc huyện Đức Phổ: 50m2.
– Các khu vực khác còn lại: 100m2.
– Diện tích tối thiểu tách thửa quy định trên phải có kích thước các cạnh thửa đất tối thiểu: Chiều rộng mặt tiền thửa đất tối thiểu là 3m
Căn cứ pháp lý: Quyết định 54/2015/QĐ-UBND
38. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Điện Biên
– Đối với đất ở tại đô thị là 40 m2; chiều rộng tối thiểu là 3 mét; chiều dài tối thiểu là 5 mét.
– Đối với đất ở tại nông thôn quy định cụ thể như sau:
+ Đất ở tại các xã ven đô thị, xã vùng thấp không thuộc trường hợp quy định trên thì diện tích tổi thiểu là 60m2; chiều rộng tối thiểu là 4 mét; chiều dài tối thiểu là 8 m.
+ Đất ở nông thôn thuộc các xã không thuộc trường hợp quy định trên thì diện tích tối thiểu là 70 m2; chiều rộng tối thiểu là 4 mét; chiều dài tối thiểu là 10 mét.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 28/2014/QĐ-UBND
39. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Quảng Ninh
Diện tích thửa đất sau khi tách thửa không nhỏ hơn 45m2, chiều rộng và chiều sâu không nhỏ hơn 4,5m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND
40. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Đồng Nai
Căn cứ pháp lý: Quyết định 25/2016/QĐ-UBND
– Các phường thuộc thành phố Biên Hòa : diện tích tối thiểu 45 m2 bề rộng tối thiểu 4.5 m
– Các xã thuộc thành phố Biên Hòa và các phường thuộc thị xã Long Khánh: 55m2
– Các xã còn lại thuộc các huyện: 80m2
41.Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Đồng Tháp
Khu vực đô thị:
– Thửa đất có nhà ở: từ 40 m2.
– Thửa đất không có nhà ở: từ 70 m2.
Khu vực nông thôn:
– Thửa đất có nhà ở: từ 60 m2.
– Thửa đất không có nhà ở: từ 80 m2.
Các trường hợp quy định trên kích thước của mỗi cạnh tối thiểu phải đảm bảo từ 3,0m trở lên.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 30/2014/QĐ-UBND
42. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Sóc Trăng
Đối với đất ở và đất thương mại, dịch vụ: Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40 m2.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 34/2015/QĐ-UBND
43. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Gia Lai
Căn cứ pháp lý: Quyết định 14/2015/QĐ-UBND
– Diện tích tách thửa tối thiểu đối với các địa bàn được quy định như sau:
+ Đối với đất ở tại Phường, thị trấn: 45 m2, bề rộng không nhỏ hơn 3m, chiều sâu lớn hơn 5m
+ Đất ở tại các xã: 50m2, bề rộng tối thiểu 3m, bề sâu tối thiểu 5m
44. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Sơn La
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ:
– Khu vực đô thị: từ 35 m2. Cạnh thửa đất theo chiều mặt đường là 3,5 m, cạnh chiều sâu tối thiểu là 5 m.
– Khu vực nông thôn:
+ Khu vực thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã, khu vực giáp ranh với đô thị: 50 m2 trở lên, chiều rộng tối thiểu là 4 m, chiều sâu tối thiểu là 5 m.
+ Các khu vực còn lại: từ 60 m2 trở lên, chiều rộng tối thiểu là 5 m, chiều sâu tối thiểu là 6 m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 14/2014/QĐ-UBND và Quyết định 02/2017/QĐ-UBND
45. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hà Giang
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ:
– Diện tích tối thiểu là 36,0m2; chiều rộng tối thiểu là 3,0 mét, chiều sâu tối thiểu là 5 mét.
– Đối với đất khu dân cư có hình thành đường giao thông sử dụng chung thì đường giao thông đó phải có mặt cắt ngang ≥ 2 mét.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 14/2014/QĐ-UBND
46. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Tây Ninh
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ:
– Tại các phường, thị trấn:
+ Đường có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20 mét: 45 m2.
+ Đường có lộ giới quy hoạch nhỏ hơn 20 mét: 36 m2.
– Tại các xã:
+ Đường có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20 mét: 60 m2.
+ Đường có lộ giới quy hoạch nhỏ hơn 20 mét: 50 m2.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 04/2016/QĐ-UBND
47.Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hà Nam
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ:
– Đối với phường, thị trấn: diện tích ≥ 40m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 3,5m.
– Đối với xã: diện tích ≥ 60m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 4m.
* Trường hợp thửa đất nằm trong khu đất tái định cư, đất dịch vụ được phép tách thửa và phải đảm bảo các điều kiện như sau:
– Đối với phường, thị trấn: diện tích ≥ 40m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 3,5m.
– Đối với xã: diện tích ≥ 60m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 4m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 36/2017/QĐ-UBND
48. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Thái Bình
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ:
– Đối với đất ở tại đô thị: 30 m2; kích thước chiều rộng, chiều sâu 3m;
– Đối với đất ở tại nông thôn: 40 m2; kích thước chiều rộng, chiều sâu ³ 4m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 07/2014/QĐ-UBND
49. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Thái Nguyên
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ
– Đối với đất ở tại đô thị hoặc được quy hoạch sử dụng vào đất ở thì diện tích không nhỏ hơn 40m2, chiều rộng không nhỏ hơn 3m và chiều sâu không nhỏ hơn 5m.
– Đối với đất ở tại nông thôn hoặc được quy hoạch sử dụng vào đất ở quy định cụ thể như sau:
+ Đất ở tại các xã trung du: 60 m2, chiều rộng không nhỏ hơn 4 m và chiều sâu không nhỏ hơn 5 m.
+ Đất ở tại xã miền núi, xã vùng: 70 m2, chiều rộng không nhỏ hơn 4 m và chiều sâu không nhỏ hơn 5 m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 38/2014/QĐ-UBND
50. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hà Tĩnh
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ:
– Diện tích đất tối thiểu với khu vực đô thị: 40 m2
– Diện tích tối thiểu đối với khu vực nông thôn:
+ Các vị trí bám đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ: 60 m2
+ Các vị trí còn lại: 75 m2
Căn cứ pháp lý: Quyết định 72/2014/QĐ-UBND
51. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Thanh Hóa
* Đối với địa bàn xã đồng bằng: 50 m2; kích thước cạnh là 4 m.
* Đối với địa bàn xã miền núi: 60 m2; kích thước cạnh là 5 m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND
52. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hải Dương
* Đối với thửa đất ở thuộc khu vực đô thị: 30m2 và chiều rộng tối thiểu là 03m, chiều sâu tối thiểu là 05m.
* Đối với thửa đất ở thuộc khu vực nông thôn: 60m2 và có chiều rộng tối thiểu là 04m, chiều sâu tối thiểu là 05m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 24/2014/QĐ-UBND
53. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Thừa Thiên Huế
Căn cứ pháp lý: Quyết định 32/2014/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ có chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 4 mét; chiều sâu lớn hơn hoặc bằng 5 mét, diện tích tối thiểu đối với từng vị trí như sau:
– Các phường của thành phố Huế : 40 m2
– Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã: 60 m2
– Các xã đồng bằng 70 m2
– Các xã trung du, miền núi 100 m2
54. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hải Phòng
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ:
Đối với khu vực đô thị: tổng diện tích thửa đất ≥ 30,0 m2, cạnh nhỏ nhất của thửa đất phải ≥ 3,0m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND
55. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Tiền Giang
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ: chiều ngang từ 4m trở lên, và từng khu vực sẽ có diện tích tổi thiểu riêng:
– Các phường thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho: 40 m2
– Các khu dân cư; mặt tiền đường quốc lộ: 50 m2
– Các vị trí còn lại của các xã thuộc huyện: 100 m2
Căn cứ pháp lý: Quyết định 20/2015/QĐ-UBND
56. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hậu Giang
* Thửa đất ở trong các khu đất ở được quy hoạch mới khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới 20m, đảm bảo các yêu cầu sau:
– Diện tích của tối thiểu là 45m2.
– Bề rộng tối thiểu 5m.
– Chiều sâu tối thiểu 5m.
* Thửa đất ở không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này, sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:
– Diện tích của thửa đất: tối thiểu là 36m2.
– Bề rộng nhỏ nhất là 4m.
– Chiều sâu nhỏ nhất là 4m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 35/2014/QĐ-UBND
57. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Trà Vinh
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ đối với các địa bàn trên các đơn vị hành chính được quy định như sau:
– Các phường: 36 m2
– Các thị trấn: 40m2
– Các xã: 50 m2
Căn cứ pháp lý: Quyết định 42/2014/QĐ-UBND
58. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hòa Bình
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ:
* Khu vực nông thôn: ≥ 40 m2; Bề rộng ≥ 4 m; Chiều sâu ≥ 4 m.
* Khu vực đô thị: ≥ 36 m2; Bề rộng ≥ 3 m; Chiều sâu ≥ 3 m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 26/2014/QĐ-UBND
59. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Tuyên Quang
* Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ đất ở tại nông thôn, thửa đất ở tại đô thị được tách thửa là 36 m2
* Trường hợp người sử dụng đất đề nghị tách thửa có diện tích nhỏ hơn 36 m2 để hợp thửa với thửa đất khác tạo thành thửa đất mới đảm bảo điều kiện về diện tích tối thiểu và kích thước thửa đất quy định trên thì được thực hiện tách thửa theo quy định.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 16/2014/QĐ-UBND
60. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Vĩnh Long
Căn cứ pháp lý: Quyết định 13/2016/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ:
Diện tích đất ở: áp dụng đối với các phường, xã, thị trấn thuộc huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh
– Tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m: 45 m2, chiều rộng tối thiểu 5m, chiều sâu tối thiểu 5m
– Tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20m hoặc tiếp giáp với các hẻm, đường phố không có lộ giới hoặc những thửa đất còn lại của xã, phường, thị trấn: 36 m2, chiều rộng tối thiểu 4m, chiều sâu tối thiểu 4m
61. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Hưng Yên
* Đối với các thửa đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ của thửa đất là 30,0 m2; kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 3,0m; kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 5,0m.
* Đối với các thửa đất ở tại nông thôn, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa được quy định như sau:
– Các vị trí đất ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, ven chợ thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 40,0 m2; kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 4,0m; kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 8,0m.
– Các vị trí đất còn lại thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 50,0m2; kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 4,0m; kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 10,0m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 18/2014/QĐ-UBND
62. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Vĩnh Phúc
Căn cứ pháp lý: Quyết định 42/2014/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ được quy định như sau:
– Diện tích đất tại các phường: tối thiểu 36m2
– Diện tích đất tại các thị trấn: tối thiểu 40m2
– Diện tích đất tại các xã: tối thiểu 50m2
63. Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ tại Yên Bái
– Đối với thửa đất ở tại phường và thị trấn: 40 m2, chiều rộng và chiều sâu không nhỏ hơn 3,5 m;
– Đối với thửa đất ở tại các xã: 60 m2, chiều rộng và chiều sâu của không nhỏ hơn 4,0 m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 19/2017/QĐ-UBND
Trên đây là bài viết của Luatquochuy.vn giới thiệu về điều kiện tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ đối với các trường hợp được áp dụng trên 63 tỉnh thành cả nước. Trong quá trình nghiên cứu và vẫ chưa hiểu mời bạn liên hộ với luật sư để được tư vấn miễn phí nhé.
Trân trọng/
Đội ngũ luật sư của chúng tôi luôn trực 24/7 để giải đáp mọi vấn đề liên quan đến pháp luật của bạn. Gặp trực tiếp luật sư tư vấn gọi . Trân trọng cảm ơn!
Chuyên viên tư vấn: Luật Quốc Huy
Bạn có thể tham khảo các bài viết khác:
- Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP về hướng dẫn áp dụng điều 66 và điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự
- Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của Bộ luật Hình sự
- Nghị định 37/2018/NĐ-CP về hướng dẫn biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự
- Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự
Đóng góp ý kiến
Các tin cùng chuyên mục
- Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ mới nhất 2020 trên toàn quốc
- Luật Sư tư vấn luật Đất Đai Đà Nẵng nhanh chóng, chính xác
- Tư vấn luật đất đai tại tphcm và các tỉnh thành trên cả nước Miễn Phí
- Tư vấn luật nhà đất trực tiếp hay trực tuyến
- Tư vấn luật đất đai nhà ở – giải quyết vấn đề trọng yếu cuộc sống
Các tin mới nhất
- Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP về hướng dẫn áp dụng điều 66 và điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự
- Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của Bộ luật Hình sự
- Nghị định 37/2018/NĐ-CP về hướng dẫn biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự
- Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự