Tin tức nổi bật
Mẫu đơn xin xác nhận mối quan hệ nhân thân mới nhất 2020
Đơn xin xác nhận mối quan hệ nhân thân được sử dụng khi cần xác nhận các mối quan hệ nhân thân giữa hai hoặc nhiều người có cùng họ hàng (ví dụ: bố-con, mẹ-con, vợ-chồng, ông-cháu, cô-cháu…, hoặc cùng có tên trong sổ hộ khẩu). Đơn xin xác nhận mối quan hệ nhân thân thường được dùng khi gia đình có một thành viên đang cư trú tại nước ngoài cần làm các thủ tục hành chính để xác nhận người đó có mối quan hệ nhân thân với một hoặc nhiều người đang ở tại Việt Nam. Khi có đơn xin xác nhận mối quan hệ nhân thân, cơ quan đại sứ quán hoặc lãnh sự tại các nước sẽ có căn cứ để chấp thuận hoặc phê duyệt một số quyết định liên quan.
Luật Quốc Huy xin giới thiệu Mẫu đơn xin xác nhận mối quan hệ nhân thân mới nhất và được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Bạn cũng có thể tải Mẫu đơn xin xác nhận mối quan hệ nhân thân về máy để thuận tiện cho việc chỉnh sửa và điền các thông tin.
Mời bạn xem thêm các mẫu đơn được tham khảo nhiều nhất của chúng tôi:
- Mẫu đơn xin nghỉ việc riêng bản mới nhất tại công ty
- Mẫu giấy ủy quyền mới nhất hiện nay được soạn thảo như thế nào?
- Mẫu đơn xin ly hôn do Tòa án phát hành mới nhất năm 2018
- HỢP ĐỒNG VAY TIỀN CÁ NHÂN bản đầy đủ nhất năm 2018
- Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự cho người đi làm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa danh, ngày….tháng….năm…….
ĐƠN XIN XÁC NHẬN MỐI QUAN HỆ NHÂN THÂN
Kính gửi:…………………………………………………………………………….
Chúng tôi là:
- Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………………………….
Số CMND:……………………. .ngày cấp:………………………………… .nơi cấp:………………
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………….
- Họ và tên:………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………………………….
Số CMND:……………………….. ngày cấp:…………………………………. nơi cấp:………….
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………..
Chúng tôi xin xác nhận như sau:
Ông/bà:………………………………………………… tên trong hộ chiếu:…………………………..
Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………………………………..
Số hộ chiếu:……………………. ngày cấp:………………………… .nơi cấp:…………………..
Địa chỉ cư trú ở nước ngoài:………………………………………………………………………….
Địa chỉ tạm trú tại Việt Nam:………………………………………………………………………..
Là: (thông tin về quan hệ với người được xác nhận hoặc quan hệ họ hàng của người được xác nhận).
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết những điều ghi trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI XÁC NHẬN 1 |
NGƯỜI XÁC NHẬN 2 |
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG XÁC ĐỊNH CHỮ KÝ
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hướng dẫn điền thông tin tại Đơn xin xác nhận mối quan hệ nhân thân:
Trong đơn xin xác nhận mối quan hệ nhân thân bạn cần điền đầy đủ thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, số Chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
Tiếp theo là đối tượng xác nhận có quan hệ, ghi đầy đủ thông tin cá nhân của người đó kèm theo các thông tin quan trọng như số hộ chiếu, nơi định cư tại nước ngoài và nơi cư trú tại Việt Nam.
Một lưu ý nữa, đơn xin xác nhận mối quan hệ nhân thân cần phải có xác nhận của cả 2 đối tượng và được ủy ban nhân dân phường xác nhận chữ ký mới có hiệu lực về mặt pháp luật.
Trên đây và một số hướng dẫn của chúng tôi về cách viết đơn xin xác nhận mối quan hệ nhân thân. Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc hay khó khăn cần được trợ giúp vui lòng liên hệ với chúng tôi tại Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7.
Trân trọng cảm ơn ./.
Click vào button "Download" bên dưới để tải toàn bộ file về máy.
Đội ngũ luật sư của chúng tôi luôn trực 24/7 để giải đáp mọi vấn đề liên quan đến pháp luật của bạn. Gặp trực tiếp luật sư tư vấn gọi 0977.541.089. Trân trọng cảm ơn!
Bạn có thể tham khảo các bài viết khác:
- Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP về hướng dẫn áp dụng điều 66 và điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự
- Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của Bộ luật Hình sự
- Nghị định 37/2018/NĐ-CP về hướng dẫn biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự
- Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự
Đóng góp ý kiến
Các tin cùng chuyên mục
- Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP về hướng dẫn áp dụng điều 66 và điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự
- Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của Bộ luật Hình sự
- Nghị định 37/2018/NĐ-CP về hướng dẫn biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự
- Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự
Các tin mới nhất
- Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP về hướng dẫn áp dụng điều 66 và điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự
- Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của Bộ luật Hình sự
- Nghị định 37/2018/NĐ-CP về hướng dẫn biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự
- Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự