Tư vấn pháp luật giao thông
Mất giấy tờ xe có làm lại được không? Làm lại đăng ký xe máy chính chủ
Làm lại đăng ký xe máy chính chủ như thế nào? Tôi làm mất giấy tờ xe thì bây giờ có làm lại được không? Làm lại đăng ký xe máy chính chủ ở đâu và thủ tục đăng ký như thế nào?

Mục lục
Câu hỏi của bạn về thủ tục làm lại đăng ký xe máy chính chủ
Chào Luật sư, hiện tại tôi đang sinh sống và làm việc tại tỉnh N, tôi mới mua một chiếc xe Vision hiệu Honda, đã đăng ký với các thông tin cá nhân của tôi. Do bất cẩn nên tôi đã làm rơi và mất hết các giấy tờ đăng ký đối với chiếc xe này. Nay tôi băn khoăn không biết mất giấy tờ xe có được làm lại không? Làm lại đăng ký xe máy chính chủ thì thủ tục như thế nào? Làm lại tại cơ quan nào? Mong Luật sư giải đáp giúp. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Câu trả lời của Luật sư về thủ tục làm lại đăng ký xe máy chính chủ
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn Luật Quốc Huy để cung cấp dịch vụ pháp lý cũng như để nhận được những nội dung tư vấn từ các vị Luật sư của chúng tôi. Với câu hỏi liên quan đến thủ tục làm lại đăng ký xe máy chính chủ của bạn, chúng tôi xin giải đáp như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành;
- Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Mời bạn đọc xem thêm một số bài viết tư vấn về các thủ tục hành chính cũng như các bài viết liên quan:
- Nghị định số 46/2016/NĐ-CP
- Tổng đài tư vấn pháp luật
- Tư vấn pháp luật trực tuyến
- Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp sổ đỏ
- Lý lịch tư pháp số 1
Nội dung tư vấn liên quan đến thủ tục làm lại đăng ký xe máy chính chủ
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ làm lại đăng ký xe máy chính chủ
Thủ tục làm lại đăng ký xe máy chính chủ được quy định tại Điều 15 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, cụ thể như sau:
Điều 15. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất
1. Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất bao gồm:
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có:
– Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
– Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
– Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
2. Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định.
Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.
Dựa vào các quy định tại Điều 15, khi làm mất giấy tờ đăng ký xe bạn làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe.
Để nộp hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bạn chuẩn bị những hồ sơ, tài liệu sau:
– Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02).
– Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu, thẻ căn cước công dân (còn thời hạn sử dụng)

Bước 2: Nộp hồ sơ làm lại đăng ký xe máy chính chủ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
– Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe.
– Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn, xe quảng cáo).
– Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
– Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe.
Thời gian xử lý là 30 ngày (được quy định tại Điều 4 Thông tư số 15/2014/TT-BCA)
Mức thu lệ phí làm lại đăng ký xe máy chính chủ
Được quy định tại Điều 5, Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Điều 5. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT | Chỉ tiêu | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này | 150.000 – 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống | 2.000.000 – 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời | 100.000 – 200.000 | 100.000 | 100.000 |
4 | Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | |||
a | Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống | 500.000 – 1.000.000 | 200.000 | 50.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng | 1.000.000 – 2.000.000 | 400.000 | 50.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 2.000.000 – 4.000.000 | 800.000 | 50.000 |
d | Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Trên đây là quan điểm tư vấn và một số nội dung hướng dẫn của chúng tôi về câu hỏi làm lại đăng ký xe máy chính chủ của bạn. Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc hay nội dung chưa rõ, xin vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan.
Chúng tôi hi vọng sẽ nhận được các ý kiến phản hồi, đóng góp của bạn nhiều hơn nữa để chúng tôi được tiếp thu, ghi nhận và ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tin tưởng của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Đội ngũ luật sư của chúng tôi luôn trực 24/7 để giải đáp mọi vấn đề liên quan đến pháp luật của bạn. Gặp trực tiếp luật sư tư vấn gọi . Trân trọng cảm ơn!
Chuyên viên tư vấn: Luật Quốc Huy
Bạn có thể tham khảo các bài viết khác:
- Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP về hướng dẫn áp dụng điều 66 và điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự
- Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của Bộ luật Hình sự
- Nghị định 37/2018/NĐ-CP về hướng dẫn biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự
- Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự
Đóng góp ý kiến
Các tin cùng chuyên mục
- Mất giấy tờ xe có làm lại được không? Làm lại đăng ký xe máy chính chủ
- Biên bản bàn giao xe ô tô bản mới cập nhật năm 2020
- Luật sư tư vấn luật giao thông xử lý nhanh chóng tình huống khẩn cấp
- Tư vấn luật giao thông online nhanh chóng hoàn toàn miễn phí
- Tư vấn luật giao thông đường bộ (giải nguy cho bạn)
Các tin mới nhất
- Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP về hướng dẫn áp dụng điều 66 và điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự
- Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của Bộ luật Hình sự
- Nghị định 37/2018/NĐ-CP về hướng dẫn biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự
- Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự