Tư vấn pháp luật thuế

Tư vấn Lệ Phí (Thuế) trước bạ xe máy là bao nhiêu trong năm 2020

Lệ phí trước bạ xe máy là gì? Thuế trước bạ xe máy, phí trước bạ, thuế trước bạ là gì? Phí trước bạ xe máy là gì? Cách tính như thế nào? Luật Quốc Huy (QHLaw) xin giải đáp thắc mắc của bạn đọc các quy định về lệ phí trước bạ:

Lệ phí/thuế trước bạ xe máy là gì?

Trước tiên, để hiểu rõ về khái niệm lệ phí trước bạ là gì, bạn cần hiểu quy định của pháp luật về lệ phí.

Theo quy định tại  Khoản 2, Điều 3 Luật Phí và Lệ phí số 97/2015/QH13;

“Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.”

Tại Danh mục lệ phí kèm theo, lệ phí trước bạ là lệ phí phục vụ quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

Như vậy, lệ phí trước bạ xe máy là khoản tiền mà cá nhân/tổ chức phải nộp trước khi tiến hành các thủ tục đăng ký xe, sang tên đổi chủ, chuyển nhượng cho chủ sở hữu khác,…

Lệ phí trước bạ xe máy là gì? Mức thu lệ phí trước bạ xe máy?
Lệ phí trước bạ xe máy là gì? Mức thu lệ phí trước bạ xe máy?

Các đối tượng chịu lệ phí trước bạ được quy định tại Điều 2, Nghị định số 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ gồm có:

1. Nhà, đất.
2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy.
4. Thuyền, kể cả du thuyền.
5. Tàu bay.
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
7. Ôtô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tài sản quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy không những xe máy mà nhiều tài sản khác theo quy định cũng cần phải nộp lệ phí trước bạ. Vậy ai là người có nghĩa vụ phải nộp lệ phí trước bạ? Quy định này tại Điều 3, Nghị định số 140/2016/NĐ-CP:

Điều 3. Người nộp lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

Mức thu lệ phí trước bạ được tính như thế nào?

Căn cứ để tính lệ phí trước bạ quy định tại Điều 5, Nghị định số 140/2016/NĐ-CP, theo đó:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x mức thu lệ phí trước bạ.

Mức thu lệ phí trước bạ được quy định tại Điều 7, Nghị định số 140/2016/NĐ-CP:

Xe máy mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.

Giá tính lệ phí trước bạ được quy định cụ thể tại Điều 6, Nghị định số 140/2016/NĐ-CP, trong trường hợp tài sản là xe máy thì giá tính lệ phí trước bạ là giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường.

Như vậy, nếu bạn mua một chiếc xe máy trên thị trường với giá là 47.000.000 đồng (đã bao gồm thuế VAT), thì lệ phí trước bạ khi bạn làm thủ tục đăng ký xe máy là:

50.000.000 x 2% = 1.000.000 đồng.

Nếu bạn làm thủ tục đăng ký xe ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở, mức lệ phí là 5%, khi đó bạn phải đóng số tiền là:

50.000.000 x 5% = 2.500.000 đồng.

Xem thêm:

Nộp lệ phí trước bạ xe máy ở đâu?

Quy định tại Khoản 2, Điều 10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP:

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ được nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc cá nhân có thể nộp qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với trường hợp hồ sơ khai thuế điện tử.

Hồ sơ cần chuẩn bị khi nộp lệ phí trước bạ:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02.
  • Các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.
  • Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
Mẫu tờ khai nộp lệ phí trước bạ xe máy mới nhất
Mẫu tờ khai nộp lệ phí trước bạ xe máy mới nhất

Như vậy, sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên, bạn có thể lựa chọn một trong hai hình thức là nộp trực tiếp tại Chi cục thuế hoặc kê khai qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế. Cán bộ sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu còn thiếu sót họ sẽ hướng dẫn trực tiếp, sau khi hồ sơ hợp lệ cán bộ sẽ trả cho bạn một tờ khai, bạn cần mang tờ khai này đến Kho bạc Nhà nước để nộp lệ phí.

Sau khi nộp lệ phí xong, bạn có thể tiến hành các thủ tục khác như đăng ký giấy chứng nhận, làm biển số xe,…

Trên đây là toàn bộ các thông tin tư vấn liên quan đến Lệ phí trước bạ xe máy, nếu bạn đọc còn bất cứ khó khăn, vướng mắc cần được tư vấn thêm xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ email, số điện thoại Hotline trên trang web, hoặc liên hệ trực tiếp với Văn phòng công ty để được tư vấn và hướng dẫn các thủ tục đầy đủ và nhanh chóng nhất.

Trân trọng cám ơn!

Tư vấn Lệ Phí (Thuế) trước bạ xe máy là bao nhiêu trong năm 2020
5 (100%) 4 votes

Đội ngũ luật sư của chúng tôi luôn trực 24/7 để giải đáp mọi vấn đề liên quan đến pháp luật của bạn. Gặp trực tiếp luật sư tư vấn gọi . Trân trọng cảm ơn!

Chuyên viên tư vấn: Lê Thị Thanh Thanh

Tư vấn Lệ Phí (Thuế) trước bạ xe máy là bao nhiêu trong năm 2020
5 (100%) 4 votes

Bạn có thể tham khảo các bài viết khác:

Tư vấn pháp luật thuế Đóng góp ý kiến

Góp ý gần đây (1 góp ý)

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

 Top