Tin tức nổi bật
MẪU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở – mới nhất năm 2020
Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở, hợp đồng xây dựng nhà cấp 4, hợp đồng xây dựng nhà tư nhân là những mẫu hợp đồng về xây dựng được sử dụng phổ biến hiện nay. Bởi nhu cầu xây dựng nhà ở của các hộ dân không ngừng tăng cao. Luật Quốc Huy giới thiệu với bạn đọc Mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 là mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất được biên soạn theo các nội dung quy định tại Luật xây dựng năm 2014 và Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ hướng dẫn về hợp đồng xây dựng. Bạn cũng có thể sử dụng mẫu hợp đồng xây dựng này cho các Hợp đồng xây dựng tương tự khác mà chúng tôi đã kể ở trên.
Mời bạn đọc xem thêm các bài tư vấn của luật sư bên dưới.
- Thủ tục sang tên sổ đỏ nhà đất
- Tư vấn luật miễn phí
- Tư vấn pháp luật
- Tư vấn luật dân sự
- Tư vấn luật đất đai
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————-
HỢP ĐỒNG
THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ CẤP 4
– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội;
– Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ hướng dẫn về hợp đồng xây dựng;
– Căn cứ vào sự thỏa thuận và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày… tháng… năm… tại nhà chúng tôi gồm có :
BÊN A: CHỦ CÔNG TRÌNH (Bên giao thầu)
Do ông: ……………………………………………….. Là đại diện
Địa chỉ: ………………………………………………..
Số CMND: ……………………………………………..
Ngày cấp: ……………………………………………..
Nơi cấp: ………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………….
BÊN B : BÊN THI CÔNG (Bên nhận thầu)
Do ông: ………………………………………………… Là đại diện
Địa chỉ: ………………………………………………….
Số CMND: ………………………………………………
Ngày cấp: ………………………………………………
Nơi cấp: …………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………..
Sau khi thống nhất hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng xây dựng với các điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung công việc :
Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây nhà cấp 4 gồm các phần:
– Móng nhà: Từ cốt 0 xuống là 1m. Bao gồm: đào đất, lót móng (lớp gạch đầu tiên là …..cm và thu dần lên), giằng móng (giằng hộp ….. x …..5cm sắt Ф….. là ….. cây, khoảng cách các đai là …..cm).
– Thân nhà. Từ cốt 0 lên đến phần thu hồi là 3,86m-3,89m. Đỉnh là 5,16m-5,19m. Xây tường 10/20 bổ trụ.
– Mái nhà đặt đòn tay bằng sắt và lợp tôn sau đó chát chít cẩn thận. – Hoàn thiện gồm: trát, lát nền, đắp phào, kẻ chỉ,…
– Hố tự hoại giá: ………….đ/m3. Ốp nhà vệ sinh: ………….đ/m2. Bàn thái (bếp nấu ăn) là: …………..đ (3 nội dung này tính ngoài công trình)
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:
– Phải thực hiện chính xác quy trình quy phạm kỹ thuật về kết cấu, chất lượng phải được Bên A đồng ý. (Trường hợp có bản vẽ TK thì yêu cầu phải làm đúng thiết kế). Trong quá trình thi công có điều bất cập phải báo ngay cho Bên A..
– Phải đảm bảo an toàn lao động cho nhân công.
– Đảm bảo vệ sinh môi truờng.
Điều 3. Thời gian, tiến độ và nghiệm thu:
– Thời gian thi công phải hoàn thành trước ngày …../tháng……./năm ……….
– Điều kiện nghiệm thu và bàn giao là nhà phải ở được. Phải đảm bảo chất lượng đúng quy định như đã thỏa thuận tại Điều1.
Điều 4. Giá trị và thanh toán hợp đồng: Giá trọn gói của thân nhà: ……m2 x …..đ/m2 = …………….. đồng (Hai mươi ba triệu bảy trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn) Dàn giáo và copha bên A tự lo. Bên A sẽ thanh toán 40% hợp đồng cho bên B khi hoàn thành phần móng. Số còn lại sẽ thanh toán dứt điểm khi công trình nghiệm thu bàn giao. Nếu công việc phát sinh thêm thì hai bên sẽ thoả thuận và tính thêm ngoài.
Điều 5. Trách nhiệm của mỗi bên:
*Trách nhiệm của bên B:
– Tự lo tìm thợ để đảm bảo tiến độ xây và bàn giao công trình đúng thời gian mà bên A yêu cầu.
– Chuẩn bị dụng cụ lao động cho thuận tiện với công việc.
– Tự lo ăn uống, nước, thuốc… đảm bảo cho sức khỏe của thợ. – Đảm bảo an toàn lao động cho công nhân khi thi công.
– Giữ gìn vệ sinh chung.
– Có trách nhiệm bảo hành công trình sau khi bàn giao cho bên A là 06 tháng. Nội dung bảo hành công trình là khắc phục, sửa chữa những lỗi không bình thường do bên B gây ra. (vật liệu khắc phục sửa chữa bên B phải chịu).
*Trách nhiệm của bên A:
– Lo vật liệu cho bên B thi công (bên B phải báo trước cho bên A 2 ngày).
– Thanh toán tiền công cho bên B như điều 4 của hợp đồng.
Điều 6. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Chúng tôi còn hướng dẫn nhiều mẫu Hợp đồng, các Biên bản giao nhận, bàn giao … và các mẫu đơn sử dụng trong lĩnh vực hành chính. Mời bạn tham khảo thêm:
- Biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà bản mới nhất
- Mẫu đơn xin nghỉ việc riêng bản mới nhất tại công ty
- Mẫu giấy ủy quyền mới nhất hiện nay được soạn thảo như thế nào?
- Mẫu đơn xin ly hôn do Tòa án phát hành mới nhất năm 2018
- ĐƠN XIN NGHỈ DƯỠNG SỨC SAU SINH – Luật Quốc Huy
- HỢP ĐỒNG VAY TIỀN CÁ NHÂN bản đầy đủ nhất năm 2018
- Đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản trình báo công an
- Đơn khởi kiện đòi nợ bản mới nhất gửi Tòa án năm 2018
Đối với một mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở, mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 hay mẫu hợp đồng thi công xây dựng, người soạn thảo hợp đồng cần lưu ý đến các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng. Về chủ thể, về nội dung thỏa thuận, về các công việc được ghi trong hợp đồng, giá trị của hợp đồng, thời gian thanh toán.
Trân trọng ./.
Click vào button "Download" bên dưới để tải toàn bộ file về máy.
Đội ngũ luật sư của chúng tôi luôn trực 24/7 để giải đáp mọi vấn đề liên quan đến pháp luật của bạn. Gặp trực tiếp luật sư tư vấn gọi . Trân trọng cảm ơn!
Chuyên viên tư vấn: Lê Thị Thanh Thanh
Bạn có thể tham khảo các bài viết khác:
- Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP về hướng dẫn áp dụng điều 66 và điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự
- Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của Bộ luật Hình sự
- Nghị định 37/2018/NĐ-CP về hướng dẫn biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự
- Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự
Đóng góp ý kiến
Các tin cùng chuyên mục
- Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP về hướng dẫn áp dụng điều 66 và điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự
- Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của Bộ luật Hình sự
- Nghị định 37/2018/NĐ-CP về hướng dẫn biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự
- Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự
Các tin mới nhất
- Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP về hướng dẫn áp dụng điều 66 và điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự
- Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của Bộ luật Hình sự
- Nghị định 37/2018/NĐ-CP về hướng dẫn biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự
- Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự