Tư vấn pháp luật thuế
Tư vấn thuế chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần | Một số lưu ý
Thuế chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần được quy định là bao nhiêu? Khi chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần có phải đóng thuế chuyển nhượng cổ phần? Đối với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần tại các công ty cổ phần chưa niêm yết có được xác định là thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán không? Mức thuế suất là 20% hay 0,1%. Công ty TNHH Luật Quốc Huy xin giải đáp những thắc mắc của bạn đọc các quy định của thuế chuyển nhượng cổ phần:
Mục lục
Câu hỏi của bạn về thuế chuyển nhượng cổ phần
Chào Luật sư, tôi có một câu hỏi về thuế chuyển nhượng cổ phần mong được Luật sư giải đáp.
Tôi mới làm thủ tục chuyển nhượng cổ phần cho người khác, công ty cổ phần này chưa được niêm yết trên sàn chứng khoán và tôi thực hiện giao dịch qua hình thức thông thường, không qua sàn chứng khoán. Vậy cho tôi hỏi tôi sẽ áp dụng thuế suất là bao nhiêu khi chuyển nhượng cổ phần.
Ngoài thuế thu nhập cá nhân tôi có phải nộp các loại thuế khác không?
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Luật sư tư vấn về thuế chuyển nhượng cổ phần
Căn cứ pháp lý:
– Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
– Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
– Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP;
Xem thêm:
- Luật sư tư vấn luật thuế Xuất nhập khẩu
- Tư vấn luật thuế
- Tư vấn luật thuế miễn phí | dịch vụ tư vấn pháp luật tiện ích
- Luật sư tư vấn về thuế |nhanh chóng, chính xác, hỗ trợ toàn quốc
- Tư vấn luật thuế online ngay tại chỗ không cần phải đi đâu xa
Nội dung tư vấn:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và liên hệ gửi câu hỏi cho chúng tôi, với thắc mắc của bạn chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Theo quy định tại Điểm 4, Điều 2, Thông tư số 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ chuyển nhượng vốn gồm có Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty, Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán và Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác cụ thể như sau:
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân,tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
Quy định chi tiết tại Điều 11, Thông tư số 111/2013/TT-BTC:
Điều 11. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất.
a) Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
…b) Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
d) Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp |
= | Thu nhập tính thuế | × | Thuế suất 20% |
Theo các quy định trên, cá nhân chuyển nhượng phần vốn góp của mình trong công ty TNHH, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác cho tổ chức/ cá nhân khác thì mức thuế suất là 20%.
Trường hợp bạn chuyển nhượng cổ phần của bạn tại công ty cổ phần cho cá nhân khác, không thuộc trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp, nên không áp dụng mức thuế suất 20% khi tính thuế chuyển nhượng cổ phần.

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
Quy định tại Điều 4 Thông tư số 25/2018/TT-BTC:
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính như sau:
b. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ Phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.”
Như vậy, thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán gồm có thu nhập từ việc chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, các loại chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần.
Tại Điều 16, Thông tư số 92/2015/TT-BTC quy định về mức tính thuế suất khi cá nhân chuyển nhượng cổ phần:
b) Thuế suất và cách tính thuế:
Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
Cách tính thuế:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần | x | Thuế suất 0,1% |
Theo nội dung hướng dẫn trên, trường hợp của bạn là chuyển nhượng chứng khoán, nên bạn sẽ chịu mức thuế suất khi đóng thuế thu nhập cá nhân là 0.1%.
Bạn còn một băn khoăn về hình thức và cách thức chuyển nhượng cổ phần của bạn không được thực hiện qua giao dịch trên sàn chứng khoán, không phải là cổ phần của công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán.
Khi đọc quy định trên, đối tượng áp dụng mức thuế suất 0.1% là đối với tất cả những giao dịch chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần, không phụ thuộc vào việc công ty đó đã được niêm yết trên sàn chứng khoán hay chưa.
Trên đây là quan điểm tư vấn và một số nội dung hướng dẫn của chúng tôi về câu hỏi mức thuế chuyển nhượng cổ phần của bạn. Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc hay nội dung chưa rõ, xin vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan.
Chúng tôi hi vọng sẽ nhận được các ý kiến đóng góp của bạn nhiều hơn để chúng tôi được tiếp thu và ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Trân trọng./.
Đội ngũ luật sư của chúng tôi luôn trực 24/7 để giải đáp mọi vấn đề liên quan đến pháp luật của bạn. Gặp trực tiếp luật sư tư vấn gọi . Trân trọng cảm ơn!
Chuyên viên tư vấn: Lê Thị Thanh Thanh
Bạn có thể tham khảo các bài viết khác:
- Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP về hướng dẫn áp dụng điều 66 và điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự
- Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của Bộ luật Hình sự
- Nghị định 37/2018/NĐ-CP về hướng dẫn biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự
- Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự
Đóng góp ý kiến
Các tin cùng chuyên mục
- Tư vấn thuế chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần | Một số lưu ý
- Tư vấn Lệ Phí (Thuế) trước bạ xe máy là bao nhiêu trong năm 2020
- Hướng dẫn cách nộp tờ khai thuế qua mạng điện tử đơn giản nhất
- (Download) Luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất – Luật Quốc Huy
- Hướng dẫn cách nộp quyết toán thuế TNCN qua mạng điện tử
Các tin mới nhất
- Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP về hướng dẫn áp dụng điều 66 và điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự
- Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của Bộ luật Hình sự
- Nghị định 37/2018/NĐ-CP về hướng dẫn biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự
- Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự